Với ưu điểm tiết kiệm chi phí, quá trình thi công dễ dàng và hiệu quả sử dụng bền bỉ, các loại tôn xốp được nhiều công trình xây dựng ưu tiên sử dụng. Hiện tại có rất nhiều loại tôn xốp được thiết kế theo các kích thước, tiêu chuẩn và tính năng khác nhau. Để lựa chọn chính xác thì các bạn cần biết những thông tin cơ bản về kích thước của sản phẩm để diện tích mái tôn cần lợp. Dưới đây là những kích thước tôn xốp tiêu chuẩn dùng để lợp mái mà các bạn có thể tham khảo.
Tôn xốp lợp mái tiêu chuẩn cho mọi công trình
1.1 Tôn xốp có gì đặc biệt?
Tôn xốp là loại tôn có nhiều ưu điểm với các tính năng nổi bật như cách nhiệt, cách âm, chống cháy nhờ vào 3 lớp kết cấu đặc biệt đó là:
Lớp tôn mặt trên, lớp xốp ở giữa (có thể cách nhiệt, cách âm, chống cháy) và lợp tôn mặt dưới (có thể là PVC hoặc giấy bạc). Với 3 lớp cấu tạo này, tôn xốp có nhiều ưu điểm hơn hẳn các dòng tôn thông thường. Do đó, ngày nay để thích ứng với sự nóng lên và các biến động của thời tiết thì tôn xốp được xem là giải pháp chống nóng hiệu quả.
1.2 Kích thước tấm tôn xốp tiêu chuẩn
Tôn xốp được thiết đa dạng về kích thước, chủng loại. Tùy theo từng mục đích sử dụng và thiết kế của các công trình mà mọi người có thể chọn các loại tôn xốp với kích thước phù hợp. Kích thước tiêu chuẩn để lợp mái đối với các loại tôn này là 1.07 mét. Tuy nhiên, kích thước này có thể tăng lên hoặc giảm xuống để phù hợp với diện tích tổng thể của mái lợp.
Có 6 loại kích thước tôn xốp lợp mái phổ biến nhất hiện nay đó là tôn 5 sóng vuông, tôn 6 sóng vuông, tôn 7 sóng vuông, tôn 9 sóng vuông, tôn 11 sóng vuông và tôn 13 sóng vuông.
Kích thước tấm tôn xốp lợp mái được chia thành nhiều loại, trong đó chúng có các đặc điểm chung là:
Kích thước riêng của từng loại như sau:
Tôn xốp 5 sóng vuông
Tôn 5 sóng vuông được dụng nhiều trong các công trình xây dựng như nhà ở, các nhà xưởng với đặc trưng là mặt tôn có 5 sóng vuông cao.
Tôn có kích thước chuẩn là 1.07 mét, chiều cao của các sóng so với mặt tôn là 3.2cm.
Tôn 5 sóng vuông được thiết kế với các độ dày khác nhau từ 0.8, 1, 1.5, 2, 3 ml,… và chiều dài thông dụng là 2m, 2.4m và 3 m.
Trong đó khoảng cách giữa các bước sóng tôn vuông là khoảng 25 cm.
Tương tự với tôn 5 sóng vuông, tôn 6 sóng vuông có đặc trưng là bề mặt tôn có 6 sống nổi.
Khổ tôn tiêu chuẩn 6 sóng vuông là 1.065 mét.
Trong đó, khoảng cách giữa các bước sóng là 20cm với chiều cao sóng tôn lên lến 4cm.
Về độ dày thì tôn 6 sóng vuông cũng được thiết kế đa dạng như tôn 5 sóng.
Tôn 7 sóng được thiết kế với 7 sóng nổi trên bề mặt tôn.
Khổ tôn có kích thước chuẩn là 1 mét.
Các sóng tôn có chiều cao khoảng 5cm khoảng cách giữa các bước sóng này là 16.6 cm.
Độ dày và chiều dài của tôn 7 sóng vuông có thiết kế tương tự như tôn 5 sóng vuông.
Tôn xốp 9 sóng vuông chuẩn
Khổ tôn 9 sóng vuông cũng có kích thước khổ chuẩn là 1 mét với 9 sóng nổi trên bề mặt tôn.
Khoảng cách giữa các bước sóng là 12.5 cm sóng có chiều cao khoảng 2.1 cm với độ dày tôn là 0.8 mm, 1, 1.5, 2, 3 mm….
11 sóng - tôn xốp lợp mái
Cũng giống như các loại tôn trên, tôn 11 sóng có kích thước tôn xốp tiêu chuẩn là 1.07 mét với 11 sóng nổi.
Mỗi sóng có chiều cao 2cm khoảng cách giữa chúng là 10cm.
Về độ dày và chiều dài tôn cũng được thiết kế tương tự như các loại tôn 5 sóng vuông, 6 sóng vuông,… ở trên.
Tôn 13 sóng cũng là loại tôn có số lượng sóng nhiều nhất với 13 sóng nổi, khổ chuẩn của tôn là 1.2 mét.
Chiều dài giữa các bước sóng là 9cm.
Mỗi loại tôn được thiết về hình dáng, kích thước khác nhau. Với các tính năng riêng biệt. Hầu hết các loại tôn đều được sơn phủ màu bên ngoài với các màu đặc trưng như màu đỏ, màu xanh, màu xám,… tăng tính thẩm mỹ và độ bền bỉ cho công trình.
Để tính diện tích mái lợp và xác định số lượng tôn cần lợp thông qua kích thước tấm tôn xốp ở trên, các bạn dựa vào ví dụ dưới đây:
Minh họa cách tính diện tích mái lợp
Ví dụ, diện tích mặt sàn của ngôi nhà là 82m2 theo hình chữ nhật có chiều dài là 11.7 m. Như vậy dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật: S= chiều dài x chiều rộng, ta có chiều rộng sẽ bằng diện tích chia cho chiều dài. Vậy chiều rộng có kích thước là 82/11.7 = 7 m. Nửa chiều rộng ký hiệu c là 3.5 cm.
Chiều cao từ đỉnh mái tôn đến kèo thép ký hiệu là a: 2 cm. Như vậy khi vẽ ra hình học không gian ta sẽ thấy được mái nhà hợp với kèo là một hình tam giác cân và chiều dài từ đỉnh mái lợp đến kèo thép là 2 m. Từ đây ta tính được chiều rộng của cạnh b. Chiều dài cạnh b sẽ được tính theo công thức Pytago như sau: b2 = a2 + c2 = 3.5 x 3.5+2 x 2 =16.25.
Suy ra, b có độ dài là: căn bậc hai của (a2 cộng với c2) sẽ là 4.03 m, b chính là chiều dài dốc mái tôn.
Từ đây ta tính được diện tích mái lợp bằng: chiều dài dốc mái tôn x 2 x chiều dài sàn = 4.03 x 2 x 11.5 = 92.69 m2
Như vậy, chúng ta đã tính được diện tích mái lợp cho ngôi nhà của mình. Từ con số này mà người thợ tính ra được số tôn lợp cần mua để tiến hành xây dựng công trình.
Sau khi đã tính được diện tích mái tôn lợp thì các bạn sẽ tính được số lượng tôn cần mua. Trong quá trình mua tôn lợp các bạn cần chú ý những vấn đề sau để tránh việc mua lầm, mua không đúng kích thước tôn xốp:
Với các thông tin về kích thước tôn xốp tiêu chuẩn của các loại tôn xốp lợp mái và cách tính diện tích mái lợp ở trên, các bạn có thể tự tính diện tích mái lợp của công trình của mình, sau đó, chọn mua tôn lợp phù hợp.
VIETNHATCORP có cung cấp tất cả các dòng tôn xốp mái lợp với nhiều tính năng cách nhiệt, chống cháy cho nhu cầu sử dụng của mọi công trình. Mua tôn xốp lợp mái tại VIETNHATCORP, công ty sẽ cung cấp cho bạn những sản phẩm chính hãng giá tốt nhất, đồng thời hỗ trợ tư vấn tính diện tích mái lợp, số lượng tôn lợp cần dùng theo từng kích thước tôn xốp và báo giá chi tiết cho khách hàng.
VIETNHATCORP.COM - Chuyên cung cấp sản phẩm cách âm - cách nhiệt – chống cháy
Địa chỉ: 661/21 Hà Huy Giáp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline 1: 0938709793 (Mr.Khai)
Hotline 2: 0941820938
Fanpage: https://www.facebook.com/cachnhietcorp/